THÔNG BÁO CẬP NHẬT BỔ SUNG TẦN SUẤT TỪ VIỆT NAM ĐI ÚC
Vietnam Airlines xin thông báo bổ sung 2 chuyến bay SGN - MEL như sau:
CHẶNG
|
SHCB
|
NGÀY BAY
|
GIỜ BAY
|
TÀU
|
SGN-MEL
|
VN781
|
Thứ 3 hàng tuần & Thứ 5 - 23/30Dec
|
22:20 - 10:30+
|
B787
|
SGN-SYD
|
VN773
|
Thứ 5, Chủ Nhật
|
21:10 - 09:10+
|
B787
|
1. Mức giá, điều kiện và hành lý: Tra cứu tự động trên hệ thống
- Các chuyến bay trong giai đoạn này KHÔNG HỖ TRỢ protect ngang hạng, riêng trường hợp đã xuất vé sau 3Nov và phải thay đổi chỗ do hạn chế đối tượng nhập cảnh Úc sẽ được phép xác nhận chỗ ngang hạng (tối thiểu từ H trở lên).
- Được áp dụng bán hành lý trả trước, hành lý tính cước, hành lý đặc biệt, hành lý ưu đãi theo tiêu chuẩn hội viên BSV.
- Đại lý nhập đầy đủ các thông tin DOCS của hành khách vào PNR
2. Đối tượng được nhập cảnh:
- Công dân Úc, người có thẻ cư trú dài hạn, thành viên gia đình trực hệ (Immediate Family Member). Trong đó bao gồm:
- UM - unaccompanied minors (bố mẹ của hành khách phải liên hệ với nhà chức trách đểlấy xác nhận khi mua vé).
- Hành khách từ 12 đến 17 tuổi chưa tiêm đủ vaccine nhưng đi cùng bố mẹ hoặc người giám hộ đã tiêm đủ liều vaccine (điều kiện được coi là đã tiêm đủ liều vaccine: xem mục 2).
- Người nước ngoài được phép quay lại khi Úc đang đóng cửa biên giới, bao gồm:
- Nhân viên ngoại giao và người thân.
- Nhà đầu tư và kinh doanh mới tại Úc (Business Innovation and Investment, Visa 188).
- Người được tuyển vào Chương trình Lao động mùa vụ/Đề án Lao động Thái Bình Dương do Chính phủ Úc phê duyệt (Seasonal Worker Program/Pacific Labour Scheme).
- Người có visa Tạm thời (Visa 408) trong chương trình "Phục hồi kinh tế hậu Covid" được Tổ chức Global Business and Talent Attraction Taskforce hỗ trợ.
- Bổ sung thêm đối tượng được phép nhập cảnh từ ngày 15/12/2021: những đối tượng có visa sau và đã được tiêm đủ liều vaccine, sẽ được phép nhập cảnh vào Úc mà không cần xin phép miễn trừ (travel exemption):
Subclass 163 - State/Territory Sponsored Business Owner
|
Subclass 482 - Temporary Skill Shortage visa
|
Subclass 173 - Contributory Parent (Temporary) visa
|
Subclass 485 - Temporary Graduate visa
|
Subclass 200 - Refugee visa
|
Subclass 487 - Skilled - Regional Sponsored visa
|
Subclass 201 - In-country Special Humanitarian visa
|
Subclass 489 - Skilled - Regional (Provisional) visa
|
Subclass 202 - Global Special Humanitarian visa
|
Subclass 491 - Skilled Work Regional (Provisional) visa
|
Subclass 203 - Emergency Rescue visa
|
Subclass 494 - Skilled Employer Sponsored Regional (Provisional) visa
|
Subclass 204 - Woman at Risk visa
|
Subclass 500 - Student visa
|
Subclass 300 - Prospective Marriage visa
|
Subclass 560 - Student Temporary Visa
|
Subclass 400 - Temporary Work (Short Stay Specialist)
|
Subclass 571 - Student Schools Sector Visa
|
Subclass 402 - Training and Research visa
|
Subclass 572 - Vocational Education and Training Sector
|
Subclass 403 - Temporary Work (International Relations)
|
Subclass 573 - Higher Education Sector Visa
|
Subclass 405 - Investor Retirement visa
|
Subclass 574 - Postgraduate Research Sector Visa
|
Subclass 407 - Training visa
|
Subclass 575 - Non-Award Sector Visa
|
Subclass 408 - Temporary Activity visa
|
Subclass 580 - Student Guardian visa
|
Subclass 410 - Retirement visa
|
Subclass 590 - Student Guardian visa
|
Subclass 417 - Working Holiday visa
|
Subclass 785 - Temporary Protection visa
|
Subclass 449 - Humanitarian Stay (Temporary) visa
|
Subclass 786 - Temporary Humanitarian Concern visa
|
Subclass 457 - Temporary Work (Skilled) visa
|
Subclass 790 - Safe Haven Enterprise visa
|
Subclass 461 - New Zealand Citizen Family Relationship
|
Subclass 870 - Sponsored Parent (Temporary) visa
|
Subclass 462 - Work and Holiday visa
|
Subclass 884 - Contributory Aged Parent (Temporary)
|
Subclass 476 - Skilled - Recognised Graduate visa
|
Subclass 988 - Maritime Crew visa
|
Thông tin chi tiết tham khảo tại: https://covid19.homeaffairs.gov.au/vaccinated-travellers#toc-8.
3. Điều kiện nhập cảnh và cách ly dành cho hành khách được phép nhập cảnh:
- Tất cả hành khách tiêm vacxin đầy đủ đến Úc sau 28Nov phải tự cách ly tại nhà trong 3 ngày khi đến SYD (bang NSW) hoặc trong 72 giờ khi đến MEL (bang Victoria).
- Hành khách sẽ phải cách ly tại khách sạn trong 14 ngày và sẽ tính vào quota nhập cảnh nếu không thỏa mãn điều kiện về tiêm đủ liều vaccine.
Nếu hành khách là công dân Úc, người có thẻ cư trú dài hạn hoặc thành viên gia đình trực hệ từ 12 đến 17 tuổi, dù chưa tiêm hay tiêm đủ nếu đi cùng bố mẹ chưa tiêm đủ vaccine: cả gia đình sẽ bị tính vào quota nhập cảnh và phải cách ly bắt buộc.
Quy định này áp dụng riêng tại bang Victoria - nơi có sân bay MEL và KHÔNG áp dụng với các bang khác.
- Liên quan đến hành khách tiêm 2 mũi Sinopharm BBIBP-CorV: chỉ những người trong độ tuổi từ 18 đến 60 được coi là tiêm đủ liều vaccine. Ngoài độ tuổi này, hành khách được coi như không đáp ứng được yêu cầu của nhà chức trách Úc về tiêm đủ liều vaccine nên sẽ phải cách ly tập trung khi đến SYD/MEL và bị tính vào quota nhập cảnh.
- Hiện tại Úc mới chỉ công nhận vaccine Sinopharm được sản xuất tại Beijing. Một số cách ghi tên thuốc của loại này được chấp nhận như sau: Sinopharm BBIBP-CorV, Sinopharm BBIBP, Sinopharm BIBP-CorV, Sinopharm Covid Vaccine BIBP, Sinopharm Beijing, BBIBP-CorV, BBIBP (Vero Cells), BIBP, BIBP-CorV, Sinopharm Covilo, Covilo.
4. Những giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị:
- Đối với những hành khách bị tính vào quota nhập cảnh: cần cung cấp thông tin về visa và lưu lại bản chụp visa khi xuất vé để kiểm soát chính xác đối tượng.
- Chứng nhận đã tiêm đủ liều vaccine (có thể dưới dạng điện tử hoặc bản giấy) do cơ quan y tế cấp trung ương hoặc tỉnh/thành phố cấp và phải gồm những thông tin như sau:
- Tên của hành khách như tên trên hộ chiếu.
- Phải thể hiện được ngày sinh hoặc số hộ chiếu của hành khách.
- Tên loại vaccine, ngày tiêm từng mũi hoặc ngày hành khách hoàn thành quá trình tiêm chủng.
- Chứng nhận bằng tiếng Anh, nếu chứng nhận bằng ngôn ngữ khác thì phải đi kèm với bản dịch công chứng.
- Kết quả xét nghiệm âm tính với COVID-19 bằng phương pháp PCR được thực hiện trong vòng 72 tiếng trước giờ khởi hành.
- Cập nhật khai báo thông tin trên ATD (Australia Travel Declaration) tối thiểu 72 tiếng trước giờ khởi hành (tra cứu tài liệu tại https://www.vietnamairlines.com/au/vi/vietnam-airlines/press-room/travel-advisory/2021/0514-VI-Cap-nhat-quy-dinh-nhap-canh-Uc)
- Trong trường hợp hành khách không thể khai báo ATD online (website hoặc Mobile app), hành khách phải điền và ký tên vào Manual Form.Nếu sử dụng form này, hành khách cần in form trên 2 mặt giấy A4 và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc này. Hành khách có trách nhiệm xuất trình cho hãng khi làm thủ tục và giữ lại form để nộp cho nhà chức trách Úc khi đến Sydney hoặc Melbourne.
- Với các hành khách bay có điểm đến cuối cùng không phải SYD hoặc MEL nhưng đi trên chuyến bay VN773 và VN781, hành khách phải tự đặt chỗ ở (có thể là khách sạn) để tự cách ly trong vòng 72 tiếng trước khi tiếp tục di chuyển đến các điểm đến khác. Ngoài ra, hành khách phải tự đảm bảo tuân thủ các yêu cầu, quy định của nhà chức trách tại điểm đến.
Các đại lý, phòng vé phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin y tế và sức khỏe của hành khách trong PNR.
Quý đại lý vui lòng thông báo cho khách hàng.
Trân trọng.
Vietnam Airlines - Chi nhánh khu vực miền Nam
|