Kính gửi Quý Đại lý,
Vietnam Airlines triển khai thông báo mở bán giá Phổ thông đặc biệt cho đường bay SGN/VCA-VCS; HAN_DIN và thông tin về dịch vụ trên đường bay này như sau:
THÔNG BÁO GIÁ
Vietnam Airlines trân trọng thông báo mở bán giá Phổ Thông đặc biệt , chi tiết như sau:
Hành trình
|
OW/RT
|
Loại giá
|
Fare
|
SGN/VCA-VCS v.v
|
OW
|
UVNF
|
1,699,000
|
ZVNF
|
1,899,000
|
WVNF
|
2,099,000
|
HAN-DIN v.v
|
UVNF
|
1,799,000
|
ZVNF
|
1,999,000
|
WVNF
|
2,199,000
|
*Số hiệu biểu giá
|
VNSVN0011F_V21.08
|
Hiệu lực xuất vé
|
Từ 29/04/2021
|
Hiệu lực khởi hành
|
Từ 29/04/2021
|
Ghi chú:
- Mức giá trên chưa bao gồm thuế và các loại phí khác
- Mức giá trên được cập nhật tự động trên hệ thống Sabre
Quý Đại lý vui lòng thông tin tới khách hàng được biết.
Trân trọng cảm ơn.
THÔNG BÁO TRIỂN KHAI DỊCH VỤ PREMIUM ECONOMY TRÊN ĐƯỜNG BAY SGN/VCA – VCS VÀ HAN – DIN
Vietnam Airlines Chi nhánh Khu vực miền Nam triển khai đến Quý đại lý về việc Triển khai dịch vụ Premium Economy trên đường bay SGN/VCA – VCS và HAN – DIN như sau:
- Phạm vi áp dụng: các chuyến bay khai thác bằng tàu ATR-72 trên các đường bay HAN-DIN, SGN-VCS, VCA-VCS v.v.
- Thời điểm hiệu lực: từ 29/04/2021.
- Tiêu chuẩn dịch vụ:
a. Phân khoang đối với các loại tàu bay:
- Khoang PE tại đuôi máy bay.
- Số lượng ghế PE tối đa: 16 ghế, từ hàng 15 – 18;
- Số lượng ghế PE tối thiểu: 8 ghế
- Số ghế còn lại là khoang hạng Y.
b. Dịch vụ mặt đất: Khách PE được hưởng các dịch vụ mặt đất ưu tiên. Chi tiết tại phụ lục gửi kèm trang sau.
c. Dịch vụ trên không: Khách PE được cung cấp nước suối và đồ ăn nhẹ (gói hạt hoặc bánh ngọt đóng gói sẵn).
(Chi tiết tham khảo công văn số 782/TCTHK-CNMN ngày 26/04/2021)
Trân trọng cảm ơn.
Vietnam Airlines – Chi nhánh khu vực miền Nam
---
Phụ lục : Dịch vụ mặt đất cho khách PE trên chuyến bay khai thác tàu ATR-72
( Triển khai kèm theo công văn số 782/TCTHK-CNMN ngày 26/04/2021)
Dịch vụ
|
Dịch vụ PE tàu ATR-72
|
Ghi chú
|
Màn hình FID tại quầy làm thủ tục
|
Hiển thị màn hình FID quầy PE riêng
|
|
Quầy check-in
|
Làm thủ tục tại quầy ưu tiên
|
|
Tiêu chuẩn hành lý xách tay
|
1 kiện và 1 phụ kiện. Tổng trọng lượng không quá 12kg
|
Kích thước:
- Hành lý xách tay: 115cm (56cm x 36cm x 23cm)
- Phụ kiện: 40cm x 30cm x 15cm
|
Tiêu chuẩn hành lý miễn cước
|
1 kiện không quá 32kg
|
Tổng kích thước 3 chiều không quá 158cm
|
Boarding pass
|
Sử dụng Boarding Pass PE
|
|
Thẻ hành lý
|
Được gắn thẻ hành lý ưu tiên.
|
|
Phòng chờ
|
Được sử dụng phòng khách Bông sen tại HAN, SGN và phòng chờ Thương gia của Cảng tại các sân bay địa phương.
|
Trước mắt, tại VCS và DIN chưa có phòng chờ Thương gia, sử dụng nhà hàng tại sân bay thay thế.
|
Lối đi qua ANSC
|
Sử dụng lối đi ưu tiên (nếu có/nếu được phép).
|
|
Boarding
|
Boarding chung line với khách Y
|
Khách PE được mới boarding sau để giảm thời gian khách chờ đợi trên xe bus và thuận tiện cho việc lên máy bay trước.
|
Xe sân đỗ
|
Sử dụng xe chung với khách Y
|
|
Xử lý bất thường
|
Cung cấp dịch vụ và bồi thường cho hành khách theo quy định phục vụ hành khách hiện hành của 0V.
|
|
Chuyển đổi hạng dịch vụ
|
Lựa chọn đối tượng và thực hiện nâng/hạ hạng dịch vụ khi cần thiết theo quy định phục vụ hành khách hiện hành của VN.
|
|
|